(Click vào để xem ảnh lớn)
  • CuSO4 đồng sunfat

CuSO4 đồng sunfat

Liên hệ

CuSO4 có nhiều công dụng, đặc biệt là nguyên liệu ban đầu để sản xuất nhiều muối đồng khác. Đồng sunfat được sử dụng phổ biến nhất trong các ứng dụng nông nghiệp hoặc làm chất diệt tảo trong các nhà máy xử lý nước. Sản phẩm được công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng bán trên toàn quốc với giá tốt nhất thị trường.

Số lượng

Hãy gọi 0904.613.324
Hỗ trợ bán hàng
Kinh doanh

TƯ VẤN KINH DOANH

0904.613.324

 

Giao hàng

GIAO HÀNG TOÀN QUỐC

0904.613.324

Thông tin chi tiết

CUSO4 đồng sunphat là gì? 

CuSO4 là công thức hóa học của một hợp chất muối thường được gọi là đồng sunfat. Đồng sunphat tồn tại ở dạng cuso4 khan và dạng ngậm nước, phổ biến nhất là CuSO4.5H20, có màu xanh lam và hút ẩm cao.

CuSO4 còn có khá nhiều tên gọi như Đồng sunfat, còn được gọi là xanh vitriol, salzburg vitriol, roman vitriol, xanh đồng hoặc đá xanh.

Tính chất vật lý của CuSO4

Khối lượng mol của CuSO4 là 159,62 g / mol (khan) và 249,70 g / mol (ngậm nước).

Khối lượng riêng của CuSO4 là 3,603 g / cm3 (khan) và 2,284 g / cm3 (ngậm nước 5).

Độ hòa tan trong nước của CuSO4 ngậm nước là 316 g / L (0 ° C) và 2033 g / L (100 ° C).

CuSO4 là một hợp chất muối màu xanh lam, ở dạng rắn hoặc bột kết tinh. Hòa tan trong nước, metanol, không tan trong etanol.

Điểm nóng chảy của CuSO4 là 150 ° C (423 K) (5-hydrat).

Tính chất hóa học của CuSO4

Đồng sunfat có thể phản ứng với kiềm để tạo thành natri sunfat và đồng hydroxit.

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu (OH) 2

Đồng sunphat phản ứng với các dung dịch NH3.

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu (OH) 2 + (NH4) 2SO4

Đồng sunfat hấp thụ nước và thường được sử dụng để phát hiện các đốm nước trong chất lỏng.

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (xanh lam).

Đồng sunphat phản ứng với kim loại nhiều hơn với đồng (ví dụ: magiê, sắt, kẽm, nhôm, thiếc, chì ...):

CuSO 4 + Zn → ZnSO 4 + Cu

CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu

CuSO 4 + Mg → MgSO 4 + Cu

CuSO 4 + Sn → SnSO 4 + Cu

3 CuSO 4 + 2 Al → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu

Cách điều chế đồng sunphat

Đồng sunfat CuSO4 chủ yếu được sản xuất từ ​​phế liệu, đây là nguồn nguyên liệu tái chế phổ biến nhất. Phế liệu được tinh chế và kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành các khối xốp hình cầu nhỏ. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng trong không khí để tạo ra đồng sunfat.

Ngoài ra, chúng tôi có một số phương pháp sản xuất đồng sunfat khác, nhưng chúng không phổ biến bằng những phương pháp ở trên:

Đồng phế liệu được đun nóng với lưu huỳnh để tạo ra đồng sunfua và hỗn hợp này bị ôxy hóa để tạo thành đồng sunfat.

Tương tự như phương pháp ban đầu, nhưng chúng tôi thay thế chất thải bằng quặng đồng sunfua, được nung nóng để tạo ra ôxít đồng và được xử lý bằng axit sunfuric để tạo thành đồng sunfat.

Lọc chậm các loại quặng chất lượng thấp trong không khí. Vi khuẩn được sử dụng để đẩy nhanh quá trình hình thành dung dịch đồng sunfat.

ỨNG DỤNG CỦA HÓA CHẤT CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT

CuSO4 ứng dụng trong nông nghiệp.

  • Đồng sunfat được bổ sung vào thực vật ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các chất như tinh bột, protein, chất béo và enzym.
  • Đồng sunfat được dùng làm thuốc chống nấm hoặc thuốc trừ sâu và diệt cỏ.
  • Đồng sunfat được dùng làm nguyên liệu phân bón để tăng sức đề kháng của cây trồng, chống chịu sâu bệnh. Đồng thời bổ sung một lượng Cu vi lượng khi cây bị thiếu.
  • Đồng sunfat là một thành phần trong nguyên liệu thức ăn chăn nuôi dùng để bổ sung đồng cho vật nuôi và được coi là chất điều hòa sinh trưởng.

CuSO4 ứng dụng trong phòng thí nghiệm. 

  • Đồng sunfat được sử dụng trong thử nghiệm ngọn lửa, và các ion đồng của nó phát ra ánh sáng màu xanh lá cây đậm, màu xanh lam đậm hơn so với thử nghiệm ngọn lửa của bari.
  • Đồng sunfat cũng được sử dụng trong các xét nghiệm máu để xác định tình trạng máu. Thử nghiệm được thực hiện bằng cách thả máu vào dung dịch đồng sunfat có trọng lượng riêng máu chứa đầy hemoglobin được lưu trữ nhanh chóng do tỷ trọng của nó, trong khi máu không chìm hoặc chìm chậm lại không có đủ lượng huyết sắc tố.
  • Đồng sunfat được sử dụng trong dung dịch của Fehling và dung dịch của Benedict để thử đường khử, chúng khử đồng xanh (II) sunfat hòa tan thành đồng đỏ (I) oxit không hòa tan.

CuSO4 ứng dụng trong các ngành công nghiệp khai thác và sản xuất. 

  • Đồng sunfat để điều chế chất xúc tác cho quá trình chế biến và chiết xuất dầu mỏ và chất lỏng
  • Trong công nghiệp thực phẩm được dùng làm chất tạo màu thực phẩm. Thành phần dung dịch dùng để bảo quản thảo quả có màu sắc tự nhiên và tránh cho trái cây bị thối rữa.
  • Đồng sunphat còn được dùng trong công nghiệp dệt hoặc trong thuốc nhuộm vải để tăng độ bền của thuốc nhuộm.
  • Được dùng làm chất tạo màu trong pháo hoa hoặc trong công nghệ in ấn, thủy tinh, gốm sứ.
  • CuSO4 Được sử dụng làm chất chống rỉ trong ngành sơn.

Diệt rêu, tảo trong bể bơi

  • Hòa tan sunfat đồng trong bồn chứa hóa chất và rải đều trên mặt hồ bơi. Lúc này hệ thống lọc được kích hoạt, chế độ đảo nước từ 1-3 giờ với tỷ lệ 100-400g / 100m3 nước.
  • Khi sử dụng, lượng dung dịch đồng sunfat trong hồ bơi sẽ phụ thuộc vào mật độ tảo trong hồ bơi.
  • Sau khi tráng bể bằng sunfat đồng, tắt hệ thống lọc và sử dụng PAC 31% trong 6-12 giờ, tốt nhất là để qua đêm, chỉ cần dùng ống hút để làm sạch đáy và loại bỏ chất bẩn vào sáng hôm sau. Xác cặn bã, rong rêu ra khỏi bể.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT

Chúng ta đều biết rằng CUSO4 về cơ bản không độc hại, nhưng nếu nó phản ứng với các chất khác, nó có thể tạo ra các hợp chất có thể gây hại cho môi trường của chúng ta. Do đó, chúng ta phải thận trọng khi sử dụng dư lượng hóa chất này. Không thể đổ dung dịch một cách ngẫu nhiên mà phải có biện pháp xử lý cụ thể để bảo vệ môi trường.

ghi chú:

Sử dụng đồng sunfat làm thuốc diệt cỏ luôn tiềm ẩn một số nguy cơ là các yếu tố môi trường có thể hạn chế hiệu quả diệt cỏ của đồng sunfat và ngược lại, môi trường có thể phát huy độc tính không cần thiết và gây ra thiệt hại và tác hại không đáng có.

Liều lượng khuyến cáo của CuSO4.5H20 tùy thuộc vào từng loại tảo và các yếu tố môi trường và dao động từ 0,25 mg / l đến hơn 2 mg / l CuSO4.5 H2O.

Bảo quản hóa chất nơi khô ráo tránh ánh sáng và nguồn nhiệt.

CÔNG TY TNHH TMDV HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ VIỆT HƯNG

Sản xuất và phân phối hoá chất uy tín, giá tốt

Địa chỉ: Số 22 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng

Số điện thoại: 02253 518 259 / 0904 613 324

Mã số thuế: 0201975052 (Chi cục Thuế khu vực Lê Chân - Dương Kinh)

Email: vuviethung.vu@gmail.com

Website: https://hoachathaiphong.vn

Sản phẩm gợi ý

Sodium sulphide Na2S đá thối - Natri sunfua

Liên hệ

Natri sunfua hay Sodium sulphide, đá thối Na2S ... là hợp chất vô cơ của natri, có màu đỏ cam hoặc vàng, mùi trứng thối, dễ tan trong nước. CTHH: Na2S.3H2O, CAS: 1313-82-2, hàm lượng: 60%, xuất xứ: Trung Quốc, quy cách: 25kg / bao. Đá thối được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp nhiếp ảnh, công nghiệp dệt may, thuốc nhuộm, chất bảo quản thực phẩm, sản xuất dược phẩm ...

Mua ngay
Lưu huỳnh Vẩy

Liên hệ

Công Thức: S Ngoại Quan: Dạng bột màu vàng Qui cách: 25kg/bao Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Mua ngay
Potassium hydroxide KOH 90% Kali hydroxit

Liên hệ

KOH - Kali hydroxit hoặc Potassium hydroxide 90% là một chất kiềm ăn mòn mạnh, thường được gọi là kali ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng có vảy hút ẩm, tan trong nước. Nó được sử dụng trong sản xuất các hợp chất chứa kali như K2CO3, và trong sản xuất chất tẩy trắng và xà phòng lỏng. Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm ... CTHH: KOH, hàm lượng: 90%, CAS: 1310-58-3, xuất xứ: Hàn Quốc. Đóng gói: 25kg / bao. Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty Hải Phòng Việt Hưng.

Mua ngay
Kali Clorat KClO3

Liên hệ

Kali clorat là một hợp chất có nhiều ứng dụng, từ phòng thí nghiệm đến nông nghiệp và sản xuất. Hoá chất được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Mua ngay
0904.613.324 Yêu cầu báo giá