Thông tin về Bạc nitrat tinh khiết
Bạc nitrat là một hợp chất phổ biến của bạc và axit nitric với công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến như một tinh thể không màu và dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 có chứa một lượng lớn các ion bạc nên có tính oxi hóa mạnh và tính ăn mòn nhất định. Các dung dịch nước và chất rắn của chúng thường được đựng trong các chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng trong mạ bạc, phản chiếu, in ấn, y học, nhuộm tóc, phát hiện ion clorua, ion bromua và ion iot, v.v.
Tính chất vật lý
- CTHH: AgNO3
- Bạc Nitrate – Silver Nitrate
- Hóa chất tinh khiết dùng trong phòng thí nghiệm
- Lọ 100g
- Nhiệt độ nóng chảy: 212°C
- Độ hòa tan: 2160 g/ml (20 °C)
- Khối lượng: 169,87 g/mol
- Khối lượng riêng: 5.35 g/cm 3
Tính chất hóa học
Phản ứng oxy hóa khử
Bạc nitrat tinh khiết là một chất oxy hóa mạnh vừa phải, có thể bị khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử trung bình hoặc mạnh. Ví dụ, cả N2H4 và axit photphoric đều có thể khử AgNO3 thành bạc kim loại.
PTPO oxi hóa khử AgNO3
N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3
H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
2AgNO3 + Cu → Cu (NO3) 2 + 2Ag
phản ứng phân hủy
PTFE: AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Phản ứng với NH3
2AgNO3 + 2NH3 H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (một lượng nhỏ amoniac)
AgNO3 + 3NH3 H2O → Ag (NH3) 2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)
AgNO4 phản ứng với axit
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
AgNO3 phản ứng với NaOH
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O
phản ứng với clo
Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Cách điều chế
Phương pháp điều chế Bạc nitrat tinh khiết như sau, và các sản phẩm phụ cũng khác nhau tùy theo nồng độ của axit nitric:
3 Ag + 4 HNO3 (nguội và loãng) → 3 AgNO3 + 2 H2O + NO
3 Ag + 6 HNO3 (đặc, nóng) → 3 AgNO3 + 3 H2O + 3 NO2
Quá trình phải được thực hiện trong điều kiện tủ hút độc hại do phản ứng tạo ra các oxit nitơ độc hại.
Thành phần:
- Độ tinh khiết ≥ 99.8%
- Clorua (Cl) ≤ 0.0005%
- Sulfate(SO4) ≤ 0.002%
- Copper(Cu) ≤0.0005%
- Sắt (Fe) ≤0. 0002%
- Chì (Pb) ≤0.0005%
Ứng dụng của Silver Nitrate AgNO3 tinh khiết
Hóa học phân tích trong phòng thí nghiệm:
Bạc nitrat tinh khiết được sử dụng để kết tủa các ion clorua và bazơ hoạt động của bạc nitrat được sử dụng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.
Ngành công nghiệp:
- AgNO3 được dùng để sản xuất các muối bạc khác.
- AgNO3 được sử dụng trong sản xuất chất kết dính dẫn điện, máy lọc không khí mới, rây phân tử A8x, bộ quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay trực tiếp làm việc.
- AgNO3 được dùng làm chất cảm quang cho phim ảnh, phim tia X và phim ảnh.
- AgNO3 được dùng để mạ bạc linh kiện điện tử và các đồ thủ công mỹ nghệ khác, ngoài ra còn được dùng rộng rãi làm vật liệu mạ bạc cho gương và phích nước.
- AgNO3 được dùng để chế tạo pin bạc kẽm.
Ứng dụng y tế:
AgNO3 được sử dụng trong y tế để ăn mòn các mô u hạt tăng sinh, và dung dịch pha loãng được sử dụng như một chất diệt khuẩn đối với các bệnh nhiễm trùng mắt.
những ứng dụng khác:
Dung dịch Silver Nitrate AgNO3 có thể bị khử bằng các chất khử hữu cơ là anđehit và đường. Do đó, nó là một thuốc thử để phát hiện andehit và đường. Nó cũng được sử dụng để đo các ion clorua, chất xúc tác để xác định mangan, mạ điện, tạo hình và tạo màu cho sứ.