Sodium Benzoate là gì?
Chất bảo quản Sodium Benzoate (hay còn gọi là Natri Benzoate) là muối natri của acid benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước. Tại Hải Phòng, sản phẩm có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxide và axit benzoic.
Natri benzoat là chất bảo quản thực phẩm phổ biến. Về cơ bản, nó là một loại muối chủ yếu được sản xuất hóa học để bảo vệ thực phẩm khỏi vi khuẩn, nấm men và nấm. Thực phẩm có tính axit thường chứa một lượng nhỏ natri benzoat. Nó cũng được sử dụng như một chất bảo quản trong một số SP như đồ uống lạnh, giấm, nước trái cây và nước xốt salad. Natri benzoat cũng xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như táo, nam việt quất và mận. Đinh hương và quế cũng chứa một lượng natri benzoat nhất định. Mặc dù natri benzoat xuất hiện tự nhiên trong một số loại thực phẩm và hương vị, nó không thể hoạt động như một chất bảo quản trong các loại này.
Đặc tính quan trọng nhất của hoá chất này là nó tiêu diệt nấm men, vi khuẩn hoặc nấm mốc. Sản phẩm hoạt động tốt nhất với những thực phẩm có độ pH nhỏ hơn 3,6. Bên cạnh đó, theo các quy định về chất bảo quản thực phẩm, nồng độ natri benzoate được khuyến cáo giới hạn ở mức 0,1% theo trọng lượng. Natri benzoate có thể hòa tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy của nó là 300 độ C. Natri benzoate nguyên bản có vị mặn và có thể làm cho thức ăn có vị đắng nếu sử dụng quá nhiều.
Công dụng và ứng dụng của Natri Benzoate
- Ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây nấm mốc, hư hỏng.
- Kéo dài thời gian lưu trữ và duy trì độ bền màu.
- Natri benzoat có tác dụng ức chế, làm chậm hoặc ngăn chặn quá trình lên men, axit hóa hoặc các hư hỏng khác của thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm.
- Hoạt động kháng khuẩn của benzoat phần lớn phụ thuộc vào độ pH của đối tượng.
- Được sử dụng như một chất bảo quản, chất chống nấm mốc trong các loại thực phẩm có tính axit như nước trộn salad làm bằng giấm, đồ uống có ga, mứt và nước trái cây, dưa chua và gia vị.
- Dùng trong điều chế một số loại thuốc chữa bệnh ngoài da do nấm
- Làm chất khử trùng và kháng nấm trong các sản phẩm phân bón hữu cơ.
- Dùng làm thuốc long đờm kích thích tế bào tuyến của đường hô hấp tăng tiết, tăng lượng đờm, làm loãng đờm, giảm nhớt đáng kể để cơ thể dễ dàng tống ra ngoài qua phản xạ ho.
- Ứng dụng Sản xuất các đồ ăn như: đồ uống, kẹo, nước mắm, tương ớt, chè cá, chả mực, chả giò, gia vị, nước chấm, bánh canh, đồ uống và các sản phẩm khác.
- Natri benzoat là một thành phần trong nước súc miệng chứa cồn.
- Để đánh bóng bạc.
- Dùng trong ngành sản xuất pháo hoa để tạo ra âm thanh rít khi thắp sáng.
- Natri benzoat là một thành phần trong thức ăn động vật, nhưng chỉ tối đa 0,1% vì một số động vật, chẳng hạn như mèo, có khả năng chịu đựng kém với axit benzoic.
- Dùng để ngăn quá trình lên men rượu.
Hướng dẫn sử dụng & Bảo quản
Hàm lượng SD: 0.1 – 0.2% Sodium Benzoate (1 2g / 1kg SP).
Hòa tan Sodium benzoate bằng cách cho trực tiếp vào sản phẩm ở nhiệt độ dưới 70 độ C.
Lưu ý: Không sử dụng benzoate với vitamin C ở nhiệt độ cao.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Tỷ lệ sử dụng chất bảo quản Benzoate
- Mục tiêu sử dụng và hàm lượng quy định tại Thông tư số 24/2019 / TT-BYT hướng dẫn quản lý phụ gia thực phẩm.
- Đối với từng nhóm thực phẩm khác nhau, Bộ Y tế đã quy định liều lượng tối đa cho phép riêng. Tuân thủ lượng này không chỉ đảm bảo an toàn cho người sử dụng mà còn không tạo mùi đặc biệt, không làm mất mùi tự nhiên của đồ ăn, kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm.
Chất bảo quản Sodium Benzoate - Natri Benzoate do Công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng cung cấp được dùng trong một số sản phẩm phổ biến với liều lượng cụ thể được quy định như sau:
- Mứt, thạch, mứt quả: không quá 1000mg/kg.
- Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân, củ, rễ, hạt họ đậu): không vượt quá 1000mg/kg
- Nhân từ quả cho bánh ngọt: không quá 1000mg/kg.
- Đồ uống tráng miệng từ sữa (sữa chua trái cây, sữa chua có hương vị,…): không quá 300mg/kg.
- Các sản phẩm kẹo cứng, kẹo mền, kẹo nuga,…: không vượt quá 1500ng/kg.
- Rượu vang, táo, lê, mật ong: không vượt quá 1000mg/kg
- Bánh nướng: không quá 1000mg/kg
- Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự: không quá 1000mg/kg.
- Đồ uống có cồn có hương liệu: không quá 1000mg/kg.
- Đồ gia vị, nước chấm và các sản phẩm tương tự: không được quá 1000mg/kg
- Đồ uống có hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng”, “điện giải”, và các đồ uống đặc biệt khác: không quá 250mg/kg
- Nước ép quả, nước ép quả cô đặc, necta rau, củ, quả cô đặc: không được quá 1000mg/kg.
- Các SP tương tự socola, thay thế socola: dưới 1500mg/kg.
- Thủy sản và các loại thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai: không vượt quá 200mg/kg.
- Đường và siro khác (xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh,…): dưới 1000mg/kg
- Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng, xay nhỏ, đã qua xử lý (kể cả ướp muối) chế biến và sấy khô không qua xử lý nhiệt: không quá 1000mg/kg.
- Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân: không quá 1000mg/kg.
Lưu ý: Khi sử dụng với nồng độ vượt quá 0,1%, sẽ gây ảnh hưởng tới mùi vị của sản phẩm.