(Click vào để xem ảnh lớn)
  • Glycerine - Glycerol

Glycerine - Glycerol

Liên hệ

Glycerin hay còn được gọi là glycerol, propan-1,2,3-triol, glycerin, propantriol, glyxêrin là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật.

Số lượng

Hãy gọi 0904.613.324
Hỗ trợ bán hàng
Kinh doanh

TƯ VẤN KINH DOANH

0904.613.324

 

Giao hàng

GIAO HÀNG TOÀN QUỐC

0904.613.324

Thông tin chi tiết

Glycerin là gì?

Glycerin hay còn được gọi là glycerol, propan-1,2,3-triol, glycerin, propantriol, glyxêrin là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật. Đây là một nhóm hiđrocacbyl C3H5 liên kết với 3 nhóm –OH có công thức C3H5 (OH) 3. Glycerin là một hợp chất không màu, không mùi, có vị ngọt như xi-rô. Hợp chất được sử dụng làm dung môi trong sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp thực phẩm, v.v. Hoá chất được phân phối uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Hải Phòng Việt Hưng.

Glycerine - Glycerol

Glycerin là chất giữ ẩm giúp kéo độ ẩm từ không khí vào các lớp ngoài của da và vào các lớp sâu hơn của da. Trong các sản phẩm chăm sóc da, glycerin thường được sử dụng kết hợp với chất giữ ẩm (một loại chất giữ ẩm khác) để giữ độ ẩm mà nó hút vào da. Theo một nghiên cứu năm 2016, glycerin là chất giữ ẩm hiệu quả nhất so với nhiều loại khác, bao gồm:

  • Axit alpha-hydroxy như axit lactic và glycolic
  • Axit hyaluronic
  • Propylene Glycol và Butylene Glycol
  • Sorbitol
  • Urê

Glycerin là thành phần thường xuyên được báo cáo trong mỹ phẩm, đứng thứ ba trong Đánh giá thành phần mỹ phẩm năm 2014 sau nước và hương thơm. Glycerin được công nhận là một trong những thành phần chính trong các loại kem dưỡng ẩm và kem dưỡng ẩm. Việc mua bán và dùng các loại kem dưỡng da và glycerin nguyên chất ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng. Nghiên cứu cho thấy glycerin có thể ảnh hưởng tích cực đến da theo một số cách.

Glycerin cũng giúp giữ nước cho da bằng cách hấp thụ hơi nước từ không khí xung quanh và phù hợp với mọi loại da và lứa tuổi. Công thức hóa học của glixerol là C3H5(OH)3. Khi ứng dụng trong thực tế, glyxerin kết hợp với các chất khác tạo thành các chế phẩm, không dùng đơn chất

Tính chất của Glycerin

Được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất, Glycerin có những tính chất đặc trưng sau đây.

Tính chất vật lý của Glycerin 

  • Công thức hóa học: C3H5(OH)3
  • Nhiệt độ sôi: 290 độ C
  • Glycerin là chất lỏng, không màu, không mùi và vị ngọt.
  • Độ nhớt: 1.412 Pa.s
  • Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
  • Glycerine tan vô hạn trong nước.
  • Tỷ trọng: 1.261 g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: 17.8 độ C

Tính chất hóa học của Glycerin

Glycerin có tính phân cực.

Tác dụng với Na

6Na+2C3H5(OH)3→3H2+2C3H5(ONa)3

Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)HNO3, HCl

3HNO3 + C3H5(OH)3 → 3H2O + C3H5(O−NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin)

C3H5(OH)3+3HCl→C3H5Cl3+3H2O

Tác dụng với axit hữu cơ

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → (CH3COO)3C3H5 + 3H2O

Tác dụng với Cu(OH)2

Glycerine phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.

Cu(OH)2+2C3H5(OH)3→2H2O+[C3H5(OH)2O]2Cu

Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!

Cách tinh chế, điều chế Glycerin

Hiện nay, phương pháp điều chế glyxerin tại hoá chất Việt Hưng Hải Phòng có ba loại sau:

  • Xà phòng hoá chất béo là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH / KOH tạo thành hỗn hợp Na / K và glixerol, là sản phẩm phụ của quá trình tạo xà phòng.
  • Glycerol là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất dầu diesel.
  • Glycerol được sản xuất từ ​​propylene bằng quá trình epichlorohydrin.

Trong công nghiệp, glycerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm.

Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân tạo thành muối axit béo và muối glixerol. Hiện nay, glixerol cũng được tổng hợp từ propylen thu được từ khí cracking dầu mỏ.

Phương pháp điều chế glixerin tại nhà máy hoá chất Hải Phòng Việt Hưng như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.

CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl

CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl

CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl

Glycerin dùng để làm gì?

Là một chất không độc hại, glycerin được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm và các ngành công nghiệp khác như sau:

Ứng dụng trong ngành mỹ phẩm và làm đẹp

  • Là một thành phần có hiệu quả dưỡng ẩm, kiểm soát rám nắng, da khô và giữ cho da mềm mại và dẻo dai.
  • Giúp tăng độ đàn hồi cho da, làm chậm quá trình lão hóa da và ngăn ngừa sự hình thành các nếp nhăn trên da.
  • Glycerin không chỉ làm sạch da và tẩy nhẹ lớp trang điểm mà còn lấy đi lượng dầu thừa trên da, ngăn ngừa mụn bùng phát.
  • Tác động sâu vào da, giúp nuôi dưỡng làn da và tăng cường sức đề kháng của da trước ô nhiễm môi trường và các tác nhân thời tiết như nắng, gió, bụi bẩn và đặc biệt là tia UV.
  • Glycerin được thêm vào kem đánh răng, dầu xả, nước súc miệng, v.v.

Ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm

  • Glycerin được ứng dụng trong các sản phẩm ít chất béo như một chất giữ ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản và chất độn.
  • Nó là chất thay thế đường, nhưng không làm tăng lượng đường trong máu và không gây sâu răng.
  • Glycerin được dùng như một chất nhũ hóa trong bơ thực vật và sản xuất chất béo.

Trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerin được sử dụng trong các công thức y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân, chủ yếu như một phương tiện cải thiện độ nhờn, cung cấp chất bôi trơn và chất giữ ẩm. Nó được tìm thấy trong liệu pháp miễn dịch dị ứng, xi-rô ho, thuốc giảm đau và thuốc long đờm, thuốc đánh răng, nước súc miệng, chăm sóc da, kem cạo râu, chăm sóc tóc, xà phòng glycerin và chất bôi trơn cá nhân gốc nước.

Nitroglycerin là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho chứng đau thắt ngực mãn tính (đau ngực do nhồi máu cơ tim). Glycerin nguyên chất hoặc gần như tinh khiết là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh vẩy nến, bỏng, vết cắn, vết cắt, phát ban, vết loét và vết chai. Nó có thể được sử dụng bằng đường uống để loại bỏ hơi thở có mùi vì nó là chất hút ẩm vi sinh vật tiếp xúc. Các đặc tính tương tự làm cho nó rất hữu ích cho bệnh nha chu; nó thâm nhập nhanh chóng vào màng sinh học và loại bỏ các khuẩn lạc vi khuẩn.

Một số ứng dụng khác

  • Glycerin được SD như một chất chống đông.
  • Dùng trong sản xuất nitroglycerin hoặc glycerol trinitrate (GTN), một thành phần quan trọng trong bột không khói và một số chất nổ khác, GNT.
  • Dùngđể tạo ra polyme trong quá trình sản xuất để sản xuất alkyd và polyurethanes cho sơn, mực và chất phủ.

Glycerine có độc hại không

Sau đây làm một số nguồn thông tin hoachathaiphong.vn gửi tới bạn đọc.

Liệu glycerin có an toàn / độc hại không là băn khoăn của nhiều người. Hãy cùng xem bằng chứng về độ an toàn của thành phần làm đẹp này thông qua các tổ chức sau:

FDA Hoa Kỳ: Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã thêm glycerin vào danh sách các thành phần được Công nhận Chung là An toàn (GRAS). Nó cũng là một thành phần hoạt tính được FDA chấp thuận trong chất bảo vệ da không kê đơn, sản phẩm làm khô tai và chăm sóc mắt.

chúng ta. Đánh giá thành phần mỹ phẩm: Độ an toàn của glycerin đã được đánh giá bởi Hội đồng đánh giá thành phần mỹ phẩm CIR. CIR đã xem xét các dữ liệu khoa học có sẵn và nhận thấy chất này hoàn toàn an toàn.

Nó cũng không có dấu hiệu kích ứng hoặc tác dụng phụ. Trong nhiều nghiên cứu về khả năng sinh sản và an toàn trong phòng thí nghiệm, glycerol không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản của cha mẹ hoặc sự tăng trưởng và phát triển của con cái. Trong khi đó, trong một số nghiên cứu về khả năng sinh sản của những nhân viên nam trực tiếp sản xuất glycerol, không có sự khác biệt về số lượng và dân số tinh trùng so với những người đàn ông khác.

Ngoài ra, nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã chỉ ra rằng loại kem dưỡng ẩm này không gây đột biến gen. Trong một số thí nghiệm trong đó cả glycerol tự nhiên và tổng hợp được dùng bằng đường uống trong hai năm, hoàn toàn không có bằng chứng về việc tăng tỷ lệ khối u (tức là glycerol không gây ung thư).

Dựa trên việc xem xét tất cả các dữ liệu khoa học, CIR kết luận rằng glycerin hoàn toàn an toàn khi là một thành phần trong các loại mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân hiện có trong các sản phẩm (lên đến 78% trong các sản phẩm tự nhiên và 68% trong các sản phẩm làm sạch).

Liên minh Châu Âu (EU): Glycerin có thể được sử dụng trong các loại mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung do Quy định về Mỹ phẩm của EU thiết lập. Ngoài ra, nếu thành phần có nguồn gốc từ các nguyên liệu có nguồn gốc động vật, thì nó phải tuân thủ các quy định về sản phẩm phụ từ động vật của EU.

Lưu ý khi sử dụng Glycerin

Trong quá trình ứng dụng glixerin vào công nghiệp sản xuất, trong quá trình sử dụng cần lưu ý những vấn đề sau.

  • Mặc quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với glycerin. Tránh tiếp xúc với mắt hoặc các bộ phận cơ thể khác. Trong trường hợp tiếp xúc với da hoặc mắt, sơ cứu bằng cách lau sạch và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
  • Bảo quản glycerin ở nơi thoáng mát và tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao.
  • Đóng chặt nắp sau khi dùng.
  • Vì vậy glycerin cần được bảo quản trong hộp chuyên dụng và không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, hơi nóng, tia lửa.

CÔNG TY TNHH TMDV HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ VIỆT HƯNG

Sản xuất và phân phối hoá chất uy tín, giá tốt

Địa chỉ: Số 22 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng

Số điện thoại: 02253 518 259 / 0904 613 324

Mã số thuế: 0201975052 (Chi cục Thuế khu vực Lê Chân - Dương Kinh)

Email: vuviethung.vu@gmail.com

Website: https://hoachathaiphong.vn

Sản phẩm gợi ý

Tinh Dầu Xả

Liên hệ

Xuất xứ: Việt Nam

Mua ngay
Cồn thực phẩm (96 độ)

Liên hệ

Xuất xứ: Việt Nam Đóng gói: Can theo lít Nồng độ: 96 độ

Mua ngay
Axit stearic Palmax 1500

Liên hệ

Axit stearic có nhiều trong dầu động vật và thực vật. Hoá chất được công ty hoá chất Hải Phòng Việt Hưng bán trên toàn quốc với giá tốt nhất thị trường.

Mua ngay
Sodium Benzoate – Phụ gia chống mốc, chống thối

Liên hệ

Tên sản phẩm: Sodium benzoate – Phụ gia chống mốc, chống thối. Tên gọi khác: Sodium benzoat, Benzoat, chống thối, mốc cam, chống mốc, chống oxy hóa Công thức hóa học: NAC6H5CO2 Mô tả ngoại quan: Màu trắng dạng hạt hoặc dạng bột Xuất xứ: Trung Quốc Nơi bán: Công ty TNHH TMDV hoá chất và thiết bị Việt Hưng Hải Phòng (Phân phối toàn quốc).

Mua ngay
0904.613.324 Yêu cầu báo giá