(Click vào để xem ảnh lớn)
  • Kali Clorat KClO3

Kali Clorat KClO3

Liên hệ

Kali clorat là một hợp chất có nhiều ứng dụng, từ phòng thí nghiệm đến nông nghiệp và sản xuất. Hoá chất được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Số lượng

Hãy gọi 0904.613.324
Hỗ trợ bán hàng
Kinh doanh

TƯ VẤN KINH DOANH

0904.613.324

 

Giao hàng

GIAO HÀNG TOÀN QUỐC

0904.613.324

Thông tin chi tiết

Kali clorat (KClO3) là gì?

Kali clorat còn có nhiều tên gọi khác như clorat kali, KClO3. Nó là hợp chất oxy hóa của clo, một loại axit clohydric có công thức hóa học KClO3.

Đây là chất oxi hóa mạnh, tác dụng được với nhiều á kim, kim loại và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay.

Những tính chất lý hóa của kali clorat

Một số tính chất nổi bật của kali clorat KClO3 được tóm tắt dưới đây:

Tính năng ngoại hình

Nó là tinh thể không màu hoặc trắng không có nước, hoặc bột trắng.

độc tính

Vị mặn và tính lạnh, có độc, ngày 2-3g có thể gây ngộ độc và tử vong.

Khối lượng riêng là 2,32g / cm3.

Điểm nóng chảy 356 ℃.

Điểm sôi 368 ℃.

Độ hòa tan Kali clorat rất dễ hòa tan trong nước nóng, nhưng ít hòa tan trong nước lạnh. Vì vậy, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng bị loại ra khỏi dung dịch.

Điều chế kali clorat như thế nào?

Hiện nay, có nhiều phương pháp điều chế kali clorat hóa học. như sau:

phương trình đầu tiên

2KCl + Ca (ClO3) 2 2KClO3 + CaCl2

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 - 75 độ C

phương trình thứ hai

KCl + NaClO3 KClO3 + NaCl

Điều kiện: không có

phương trình thứ ba

H2O + KCl H2 + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C và điện phân dung dịch không có vách ngăn

Hiện tượng: Sủi bọt khí hiđro.

phương trình thứ tư

Ba (ClO3) 2 + 2KIO3 2KClO3 + Ba (IO3) 2

Điều kiện: không có

phương trình thứ năm

3KClO 3KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C

phương trình thứ sáu

3Cl2 + 6KOH 3H2O + 5KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ

Phương pháp: Khí clo phản ứng với dung dịch KOH.

Phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

Phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là gì?

Nhiệt phân là phản ứng phân hủy xảy ra khi có sự xúc tác của nhiệt. Bắt đầu từ bất kỳ chất nào, ban đầu các chất phản ứng sẽ tạo thành ba hoặc nhiều sản phẩm khác dưới tác dụng của nhiệt độ. Điều kiện mà các liên kết không bền trong phân tử hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ bị phá vỡ do nhiệt độ.

Sự nhiệt phân của kali clorat KClO3 là một trong những tính chất nổi bật của hóa chất này. Phản ứng nhiệt phân có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không. Trong số đó, phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là phản ứng oxi hóa khử.

Các phương trình phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

Sau đây là phương trình nhiệt phân KClO3 .5H2O nổi bật nhất:

Nhiệt phân kali clorat tạo ra muối kali peclorat và muối kali clorua. Ở 400 độ C:

4KClO3 - nhiệt -> 3KClO4 + KCl

Phản ứng nhiệt phân KClO3 tạo ra khí O2 và muối kali clorua. Ở 500 độ C:

2KClO3 - nhiệt, MnO2 -> 2KCl + 3O2

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn xúc tác MnO2, thường được sử dụng để sản xuất oxy trong phòng thí nghiệm.

Kết luận: Vì vậy, sự phân hủy nhiệt của muối kali clorat KClO3 sẽ tạo ra hai muối kali là muối clorat KClO4 có tính oxi hóa và muối clorua KCl không oxi hóa, nếu thêm MnO2 làm xúc tác thì muối KCl và O2 sẽ trực tiếp tạo thành.

Ứng dụng của kali clorat KClO3

Sau đây là những ứng dụng quan trọng của kali clorat trong đời sống và sản xuất hiện nay:

Chúng được dùng để chế tạo chất nổ, kíp nổ, sản xuất pháo hoa và một số hỗn hợp dễ cháy khác.

Hợp chất này được dùng trong công nghiệp diêm tiêu, dược chất ở đầu que diêm gần 50% KClO3.

Trong phòng thí nghiệm, KClO3 được dùng để sản xuất oxi thông qua quá trình nhiệt phân có xúc tác MnO2.

Trong nông nghiệp, kali clorat được sử dụng rộng rãi như một chất điều hòa cây trồng.

Các ứng dụng quan trọng của kali clorat KClO3

Hướng dẫn cách sử dụng hóa chất KClO3 – Kali Clorat

Theo khuyến cáo, trước khi sử dụng KClO3 - Kali Clorat, cần tham khảo ý kiến ​​của kỹ thuật viên để đảm bảo việc sử dụng hóa chất được an toàn.

Khi đun nóng, kali clorat không xúc tác bị phân hủy đồng thời theo hai cách:

Ôxy và kali clorua được tạo ra (ở nhiệt độ 500 độ C, đây là phương trình để kali clorat tạo ra ôxy).

Tạo ra kali peclorat và clorua kali (ở 400 độ C).

Hóa chất Kali Clorat có độc không

Kali clorat có hóa chất không là mối quan tâm của nhiều người. Đây là chất hóa học mặn và mát, có độc, 2-3g có thể gây ngộ độc, tử vong.

Nhưng trên thực tế, hóa chất này có thể được sử dụng để làm chất nổ, cũng như phân bón hoặc sơn phản quang, vì vậy nó được liệt vào danh sách kinh doanh có điều kiện.

CÔNG TY TNHH TMDV HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ VIỆT HƯNG

Sản xuất và phân phối hoá chất uy tín, giá tốt

Địa chỉ: Số 22 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng

Số điện thoại: 02253 518 259 / 0904 613 324

Mã số thuế: 0201975052 (Chi cục Thuế khu vực Lê Chân - Dương Kinh)

Email: vuviethung.vu@gmail.com

Website: https://hoachathaiphong.vn

Sản phẩm gợi ý

Sodium sulphide Na2S đá thối - Natri sunfua

Liên hệ

Natri sunfua hay Sodium sulphide, đá thối Na2S ... là hợp chất vô cơ của natri, có màu đỏ cam hoặc vàng, mùi trứng thối, dễ tan trong nước. CTHH: Na2S.3H2O, CAS: 1313-82-2, hàm lượng: 60%, xuất xứ: Trung Quốc, quy cách: 25kg / bao. Đá thối được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp nhiếp ảnh, công nghiệp dệt may, thuốc nhuộm, chất bảo quản thực phẩm, sản xuất dược phẩm ...

Mua ngay
Lưu huỳnh Vẩy

Liên hệ

Công Thức: S Ngoại Quan: Dạng bột màu vàng Qui cách: 25kg/bao Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Mua ngay
Potassium hydroxide KOH 90% Kali hydroxit

Liên hệ

KOH - Kali hydroxit hoặc Potassium hydroxide 90% là một chất kiềm ăn mòn mạnh, thường được gọi là kali ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng có vảy hút ẩm, tan trong nước. Nó được sử dụng trong sản xuất các hợp chất chứa kali như K2CO3, và trong sản xuất chất tẩy trắng và xà phòng lỏng. Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm ... CTHH: KOH, hàm lượng: 90%, CAS: 1310-58-3, xuất xứ: Hàn Quốc. Đóng gói: 25kg / bao. Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty Hải Phòng Việt Hưng.

Mua ngay
Natri hydrosulfite - Sodium hydrosulfite (Tẩy đường) Na2S2O4

Liên hệ

Natri dithionite hoặc natri dithionite, chất tẩy đường. Được sản xuất dưới dạng bột màu trắng có thể hòa tan hoàn toàn trong nước. Nó là một hợp chất không ổn định, dễ bị phân hủy trong không khí. CTHH: Na2S2O4, CAS: 7775-14-6, hàm lượng: 90%, xuất xứ: Trung Quốc, quy cách: 50kg / thùng. Được sử dụng trong dệt nhuộm, xử lý nước, in ấn, sinh học ... Hoá chất được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Hải Phòng Việt Hưng.

Mua ngay
0904.613.324 Yêu cầu báo giá