(Click vào để xem ảnh lớn)
  • Sắt III clorua

Sắt III clorua

Liên hệ

Clorua sắt (III) FeCl3 Một hóa chất được sử dụng trong xử lý nước thải và thuốc trừ sâu. Trong xử lý nước thải, nó được sử dụng như một chất đông tụ để xử lý nước thải, nước cấp và nước uống. Cũng được sử dụng để kết tủa phốt pho trong nước thải. Hoá chất được bán trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Hải Phòng Việt Hưng.

Số lượng

Hãy gọi 0904.613.324
Hỗ trợ bán hàng
Kinh doanh

TƯ VẤN KINH DOANH

0904.613.324

 

Giao hàng

GIAO HÀNG TOÀN QUỐC

0904.613.324

Thông tin chi tiết

Sắt(III) clorua (FeCl3) là gì?

- FeCl3 được gọi là sắt III clorua. Đây là một loại muối sắt có tính axit tạo ra nhiệt khi hòa tan trong nước. FeCl3 dạng khan là tinh thể vảy màu nâu sẫm hoặc hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O, có dạng một tấm lục giác lớn.

- FeCl3 còn được gọi là Ferric (III) Clorua, Phèn Ferric 3, Ferric Clorua, FeCl3 40%, FeCl3 96%.

- FeCl3 30% trong công nghiệp Còn được gọi là chất đông tụ. Nó là một chất keo tụ trong hệ thống xử lý nước thải.

Dung dịch Fecl3 có màu gì?

- Clorua sắt (III) khan là những mảnh kết tinh màu nâu sẫm. Vậy dung dịch FeCl3 có màu gì? Ở dạng lỏng nó sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc nhớt.

- Màu sắc của clorua sắt cũng là dạng tinh thể phụ thuộc vào góc nhìn: vì khi phản xạ ánh sáng, tinh thể có màu xanh lam đậm, nhưng khi có ánh sáng truyền qua, chúng chuyển sang màu đỏ tím.

Tính chất vật lí của FeCl3

- Điểm sôi là 315 ° C

- Dung dịch có màu nâu đen, mùi đặc trưng, ​​độ nhớt cao.

- Khối lượng mol là 162,2 g / mol (dạng khan) và 270,3 g / mol (dạng ngậm nước 6)

- Tỷ trọng 2,898 g / cm3 (dạng khan) và 1,82 g / cm3 (dạng ngậm nước 6).

- Hòa tan trong nước, etanol, metanol và nhiều dung môi khác.

- Điểm nóng chảy 306 ° C (khan) và 37 ° C (6 ngậm nước)

Tính chất hóa học của FeCl3

Một tính chất chung của hợp chất này là tính chất oxy hóa của nó.

- Ta sẽ cho hợp chất sắt (III) clorua phản ứng với sắt trong thí nghiệm sau: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch muối sắt (III) clorua.

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

- FeCl3 sau đó sẽ phản ứng với Cu tạo thành sắt (II) clorua và muối cupric clorua.

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

- Hiện tượng đục xuất hiện khi sục khí FeCl3 với H2S.

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

- Cho FeCl3 vào dung dịch KI và benzen thì xuất hiện dung dịch màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Cách điều chế FeCl3

- Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3 và H2SO4 đặc nóng như sau:

2Fe + 3Cl2 → 2FeC3

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

- Điều chế từ hợp chất Fe (III) và axit HCl:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3⟶ 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + FeCl3

Ứng dụng của Sắt III clorua FeCl3

trong công nghệ xử lý nước

- FeCl3 có tính chất hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Phạm vi làm việc tối ưu là pH từ 7 đến 8,5. FeCl3 tạo ra các bông cặn mạnh và thô, và FeCl3 có thể được sử dụng trong nước có nồng độ muối cao. Vì vậy, nó được coi là hóa chất xử lý chất thải công nghiệp và nước thải đô thị

- Đóng vai trò là keo kết tủa, làm nước trong hơn. Đặc biệt FeCl3 có phản ứng tạo kết tủa, nó còn loại bỏ pha axit photphoric

Trong công nghiệp

- Sắt III clorua được coi là thành phần trong bể tẩy rửa nhôm, thép ...

- Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất bảng mạch in. Được sử dụng làm chất ăn mòn, chất kết dính, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩy rửa, nhiếp ảnh,...

- Là một thành phần của thuốc trừ sâu

- Được sử dụng như một thành phần trong chất kết dính và thuốc nhuộm

- Trong phòng thí nghiệm: Sắt III clorua thường được sử dụng như một axit Lewis để xúc tác các phản ứng như clo hóa các hợp chất thơm và phản ứng Friedel-Crafts của các chất thơm.

Ứng dụng y tế: Được sử dụng làm chất làm se vết thương ...

CÔNG TY TNHH TMDV HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ VIỆT HƯNG

Sản xuất và phân phối hoá chất uy tín, giá tốt

Địa chỉ: Số 22 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng

Số điện thoại: 02253 518 259 / 0904 613 324

Mã số thuế: 0201975052 (Chi cục Thuế khu vực Lê Chân - Dương Kinh)

Email: vuviethung.vu@gmail.com

Website: https://hoachathaiphong.vn

Sản phẩm gợi ý

Sodium sulphide Na2S đá thối - Natri sunfua

Liên hệ

Natri sunfua hay Sodium sulphide, đá thối Na2S ... là hợp chất vô cơ của natri, có màu đỏ cam hoặc vàng, mùi trứng thối, dễ tan trong nước. CTHH: Na2S.3H2O, CAS: 1313-82-2, hàm lượng: 60%, xuất xứ: Trung Quốc, quy cách: 25kg / bao. Đá thối được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp nhiếp ảnh, công nghiệp dệt may, thuốc nhuộm, chất bảo quản thực phẩm, sản xuất dược phẩm ...

Mua ngay
Lưu huỳnh Vẩy

Liên hệ

Công Thức: S Ngoại Quan: Dạng bột màu vàng Qui cách: 25kg/bao Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Mua ngay
Potassium hydroxide KOH 90% Kali hydroxit

Liên hệ

KOH - Kali hydroxit hoặc Potassium hydroxide 90% là một chất kiềm ăn mòn mạnh, thường được gọi là kali ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng có vảy hút ẩm, tan trong nước. Nó được sử dụng trong sản xuất các hợp chất chứa kali như K2CO3, và trong sản xuất chất tẩy trắng và xà phòng lỏng. Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm ... CTHH: KOH, hàm lượng: 90%, CAS: 1310-58-3, xuất xứ: Hàn Quốc. Đóng gói: 25kg / bao. Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty Hải Phòng Việt Hưng.

Mua ngay
Kali Clorat KClO3

Liên hệ

Kali clorat là một hợp chất có nhiều ứng dụng, từ phòng thí nghiệm đến nông nghiệp và sản xuất. Hoá chất được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Mua ngay
0904.613.324 Yêu cầu báo giá